Trang chủCác sản phẩm Chọn theo tiêu chuẩn Thiết bị kiểm tra thành phần xây dựng Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
  • Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
  • Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
  • Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
  • Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
Máy kiểm tra giải phóng nhiệt
Máy kiểm tra giải phóng nhiệt

Máy kiểm tra giải phóng nhiệt

Máy kiểm tra giải phóng nhiệt Tuân thủ tiêu chuẩn thử nghiệm ISO 9705 và ISO 5660-1, Phù hợp cho các tòa nhà và khu phức hợp lớn (bao gồm toa xe, xe cộ, nhà kho và cách chúng được xây dựng) cũng như để xác minh thử nghiệm hiệu suất cháy mở rộng của nguyên liệu thô, tòa nhà và mô hình rắn


Sản phẩm Number:ZY6257C-PC
Share:
  • Mô tả Sản phẩm

Máy kiểm tra giải phóng nhiệt

Máy kiểm tra độ giải phóng nhiệt là gì?


Máy kiểm tra giải phóng nhiệt là thiết bị dùng để đo tốc độ giải phóng nhiệt của vật liệu trong quá trình đốt cháy. Thiết bị này đánh giá lượng nhiệt sinh ra từ vật liệu khi cháy, điều này rất quan trọng để hiểu được khả năng bắt lửa và khả năng đóng góp của vật liệu vào quá trình cháy.


1730080838988561In the testing process, a sample is exposed to a controlled heat source, and the apparatus captures data on peak heat release rate, total heat release, and other combustion characteristics. This information helps evaluate the fire performance of various materials, such as building products, textiles, and plastics, ensuring compliance with fire safety standards and aiding in the development of safer materials.


Sự tuân thủ:Tiêu chuẩn thử nghiệm ISO 9705 "thử nghiệm cháy; thử nghiệm toàn diện trong phòng đối với các sản phẩm bề mặt"; Tiêu chuẩn thử nghiệm ISO5660-1 "Thử nghiệm phản ứng với lửa - Tốc độ giải phóng nhiệt, tạo khói và mất khối lượng - Phần 1: Tốc độ giải phóng nhiệt (phương pháp nhiệt lượng kế hình nón)";


Các thông số hiệu suất chính:


1. Toàn bộ máy bao gồm một phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, một nguồn đánh lửa tiêu chuẩn, một bộ thu hình nón, một máy phân tích khí, một ống xả khói, một bộ làm mát khói, một quạt và một thiết bị đo.


2. Phòng thi tiêu chuẩn:


2. 2 Kích thước: dài 6000±50mm, rộng 4800±50mm, cao 2400±50mm


2.3 Cửa phòng thử nghiệm tiêu chuẩn nằm ở giữa tường bên ngắn 4800*2400mm một bên. Không có lỗ thông hơi trên tấm sàn trên cùng. Kích thước cửa rộng 800±10mm và cao 2000±10mm.


2.4 Phòng thử nghiệm được làm bằng vật liệu không cháy có tỷ trọng 500-800KG/M3 và độ dày 25mm.


3. Nguồn đánh lửa:


3.1 Nguồn đánh lửa tiêu chuẩn bao gồm một bộ đánh lửa tiêu chuẩn và một hệ thống cung cấp khí


3.2 Vỏ đánh lửa tiêu chuẩn được hàn bằng tấm thép 1.0mm, kích thước 170*170*145mm. Vỏ được chia thành hai lớp bằng lưới kim loại, lần lượt được lấp đầy bằng sỏi và cát. Chiều cao lấp đầy của lớp sỏi dưới là 100mm, và lớp trên là cát ngang bằng với mép trên của bộ đánh lửa. Kích thước hạt cát là 2-3mm, và kích thước hạt sỏi là 4-8mm.


3.3 Nguồn khí: Gồm một nhóm bình chứa propan lỏng có độ tinh khiết không dưới 95%, một bộ giảm áp, một bộ ổn áp, một thiết bị đo và một đường ống dẫn khí.


4 Bộ thu hình nón:


4.1 Thu thập toàn bộ khói sinh ra từ quá trình đốt cháy trong phòng thử nghiệm tiêu chuẩn.


4.2 Lắp đặt phía trên cửa phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, đáy bằng với đỉnh phòng, kích thước đáy là 7620*7620mm, chiều cao là 1000mm, một bên đáy sát với phòng thử nghiệm, ba bên còn lại kéo dài xuống dưới 1000mm bằng tấm thép dày 2mm, chiều cao hiệu dụng là 2000mm, đỉnh của bộ thu hình nón là khối lập phương 900*900*900mm, để tăng hiệu ứng nhiễu loạn, hai tấm thép 500*900mm được lắp ở khối lập phương trên cùng để tạo thành bộ trộn khí thải.


5 Ống thoát khói:


5.1 Lắp đặt tại đầu ra của bộ trộn khí thải, đường kính trong là 400mm, tiết diện ống thẳng là 5M.


5.2 Bộ cân bằng lưu lượng nên được lắp đặt ở cả hai đầu của đoạn ống thẳng để làm cho dòng khí chảy trong ống đồng đều


5.3 Phần đo của hệ thống phải được đặt tại phần ống thẳng của ống xả và nơi khí được trộn đều


6. Bộ làm mát khói: sử dụng phương pháp làm mát bằng sương nước, nhiệt độ đầu ra của khói đi qua bộ làm mát khói không được vượt quá 80℃.


Ống xả khói


7. Quạt:


7.1 Lưu lượng khí thải là 108000M3/H để thu gom toàn bộ khói sinh ra do thử nghiệm cháy phòng rắn vật liệu bề mặt, độ chân không ở đuôi quạt là 2KPa


7.2 Lưu lượng khí thải của quạt được điều chỉnh liên tục bằng bộ biến tần


8. Đồng hồ đo lưu lượng nhiệt: Phạm vi: 0~50KW/M2, độ chính xác: ±3%, thời gian phản hồi: ≦1S, độ lặp lại: ±0,5%


9. Đo nhiệt độ khí: Bảy cặp nhiệt điện có hằng số thời gian là<0.1s are="" used="" to="" measure="" the="" temperature="" distribution="" of="" gas="" flowing="" into="" and="" out="" test="" room="" during="" test.="">


10. Đo nhiệt độ bề mặt: Sử dụng cặp nhiệt điện loại K để đo nhiệt độ bề mặt mẫu dưới trần phòng thử nghiệm, tổng cộng là 6.


11. Đo lưu lượng qua cửa phòng thử nghiệm


11.1 Sử dụng đầu dò vận tốc hai chiều có phạm vi từ 0-25Pa và độ phân giải 0,05Pa.


11.2 Vị trí lắp đặt: Cố định ở giữa cửa, có ba chiều cao lắp đặt lần lượt là 1300mm, 1800mm và 1900mm.


12 Lưu lượng thể tích:


12.1 Lưu lượng khí được đo bằng đầu dò hai chiều, bộ truyền áp suất chênh lệch và cặp nhiệt điện có hằng số thời gian không quá 0,1S. Đầu dò vận tốc hai chiều và cặp nhiệt điện phải được lắp đặt ở giữa phần ống của phần đo ống khói thải. Cấu trúc đầu dò vận tốc hai chiều (Hình 1) và bộ truyền áp suất chênh lệch là loại điện dung, có độ phân giải cao hơn ±5%Pa, phạm vi đo từ 0-2000Pa và sai số đo nhỏ hơn 0,5%.


12.2 Độ chính xác đo lưu lượng thể tích không được nhỏ hơn ±5% và thời gian phản hồi khi thay đổi bước (90% lưu lượng từ trạng thái ban đầu đến trạng thái cuối cùng) không được vượt quá 1S.


13. Hệ thống lấy mẫu khí:


13.1 Hệ thống lấy mẫu khí bao gồm ống lấy mẫu, bộ lọc hai cấp, bộ ngưng tụ, ống dẫn bằng thép không gỉ, bơm lấy mẫu, bộ phân phối khí mẫu, v.v.


13.2 Ống lấy mẫu được lắp đặt ở phần đo của ống xả, tại đó khí được trộn đều và cửa vào của ống lấy mẫu phải hướng xuống dưới để tránh bị tắc nghẽn bởi cặn khói.


13.3 Ống lấy mẫu phải làm bằng ống thép không gỉ. Trước khi đưa vào thiết bị phân tích, khí phải được lọc qua hai cấp độ (cấp độ 1 150µ~200µ và cấp độ 2 3µ), mẫu khí phải được làm lạnh xuống dưới 10℃, ống lấy mẫu phải càng ngắn càng tốt.


13.4 Mẫu khí được bơm lấy mẫu đưa đến máy phân tích. Trong quá trình lấy mẫu, tránh để dầu hoặc các chất tương tự làm ô nhiễm mẫu khí. Công suất bơm lấy mẫu phải là 10-50L/PHÚT, mỗi máy phân tích khí tiêu thụ 1L/PHÚT. Chênh lệch áp suất do bơm tạo ra khoảng 10KPA.


13.5 Khoảng thời gian từ mẫu khí từ ống xả đến máy phân tích khí không được vượt quá 1S.


14 Đo oxy: toàn bộ máy được nhập khẩu từ Hoa Kỳ, đo thuận từ Siemens;


14.1 Phạm vi đo: 0-10%;


14.2 Sai số đo tối đa: ±1% của toàn thang đo;


14.3 Thời gian phản hồi: nhỏ hơn 3S.


15. Nồng độ carbon monoxide (CO) và carbon dioxide (CO2): phép đo liên tục được thực hiện bằng các mô-đun phân tích hồng ngoại của Đức và Thụy Sĩ.


15.1 Máy phân tích khí cacbon monoxit CO:


15.2 Phạm vi đo: 0~1%;


15.1.2 Sai số đo tối đa: ±1% của toàn thang đo;


4.15.1.3 Thời gian phản hồi: nhỏ hơn 3S


15.2 Máy phân tích CO2 cacbon dioxit:


15.2.1 Phạm vi đo: 0~6%;


15.2.2 Sai số đo tối đa: ±1% của toàn thang đo;


15.2.3 Thời gian phản hồi: nhỏ hơn 3S


16. Nồng độ hydrocarbon: Sử dụng etan làm chuẩn tham chiếu và sử dụng phương pháp phân tích quang phổ để đo.


16.1 Phạm vi đo: 0~2000ppm;


16.2 Sai số đo lường tối đa: ±2% của toàn thang đo;


16.3 Thời gian phản hồi: ít hơn 6S


17. Nồng độ oxit nitơ: đo bằng phương pháp phát quang hóa học hoặc phân tích hóa học


17.1 Phạm vi đo: 0~250ppm;


17.2 Sai số đo tối đa: ±2% của toàn thang đo;


17.3 Thời gian phản hồi: ít hơn 6S



viết thư cho nhà cung cấp này
  • To:
    CÔNG TY TNHH CÔNG CỤ ZONSKY
  • *E-mail:
  • *Tin nhắn:

    Tin nhắn của bạn phải dài từ 20-8000 ký tự

Trang chủCác sản phẩm Chọn theo tiêu chuẩn Thiết bị kiểm tra thành phần xây dựng Máy kiểm tra giải phóng nhiệt

Trang chủ

Sản phẩm

Điện thoại

Về chúng tôi

Cuộc điều tra