Tỷ lệ tiêu thụ oxy được tính toán dựa trên nồng độ oxy trong luồng không khí của sản phẩm đốt cháy, cũng như tỷ lệ tỏa nhiệt trong quá trình đốt cháy, là các thông số chính để đánh giá hiệu suất đốt cháy của vật liệu. Đo lường chính xác tốc độ giải phóng nhiệt trong quá trình đốt cháy là rất quan trọng để dự đoán nguy cơ cháy và xử lý chống cháy. Quá trình này đáp ứng các tiêu chuẩn thử nghiệm sau: ISO5660-1/-2, ASTM E1354, ASTM E1740, ASTM E1550, ASTM D5485, ASTM D6113, NFPA 271, NFPA 264, CAN/ULC-135 và BS 476.
Tỷ lệ tiêu thụ oxy được tính toán dựa trên nồng độ oxy trong luồng không khí của sản phẩm đốt cháy, cũng như tỷ lệ tỏa nhiệt trong quá trình đốt cháy, là các thông số chính để đánh giá hiệu suất đốt cháy của vật liệu. Đo lường chính xác tốc độ giải phóng nhiệt trong quá trình đốt cháy là rất quan trọng để dự đoán nguy cơ cháy và xử lý chống cháy.
Phục tùng:ISO5660-1/-2, ASTM E1354, ASTM E1740, ASTM E1550, ASTM D5485, ASTM D6113, NFPA 271, NFPA 264, CAN/ULC-135 và BS 476.
.
1. Phòng thử nghiệm: Không gian kín để chứa vật liệu được thử nghiệm và thiết bị thử nghiệm. Phòng thử nghiệm thường có nhiệt độ được kiểm soát, nồng độ oxy và tốc độ thông gió để mô phỏng các điều kiện cháy khác nhau.
2. Lò sưởi hình nón: Một nguồn nhiệt được thiết kế đặc biệt, thường bao gồm một hình nón đốt tiêu chuẩn, được sử dụng để sưởi ấm bề mặt của vật liệu được đo.
3. Hệ thống phân tích khí: được sử dụng để theo dõi và ghi lại thành phần khí thải được tạo ra trong quá trình đốt, bao gồm carbon monoxide, carbon dioxide, oxy và các khí độc hại khác.
4. Hệ thống đo tốc độ giải phóng nhiệt (HRR): được sử dụng để theo dõi thời gian thực và ghi lại lượng nhiệt được giải phóng trong quá trình đốt cháy vật liệu
1. Chuẩn bị: Đặt vật liệu được thử nghiệm trên bảng mẫu trong buồng thử nghiệm và đặt đầu đốt hình nón trên bề mặt vật liệu.
2. Đánh lửa: Khởi động đầu đốt hình nón để đốt cháy vật liệu cần kiểm tra. Trong quá trình đốt cháy, các thông số như tốc độ tỏa nhiệt và sản xuất khói sẽ được theo dõi và ghi lại.
3. Thu thập dữ liệu: Dữ liệu được thu thập và phân tích trong quá trình thí nghiệm bằng cách sử dụng hệ thống phân tích khí và hệ thống đo tốc độ tỏa nhiệt.
Peak Discharge Rate (PHRR): Tốc độ tỏa nhiệt tối đa được tạo ra trong quá trình đốt cháy, phản ánh khả năng đốt cháy của vật liệu.
Tỷ lệ khói (SPR): Tỷ lệ khói được tạo ra trong quá trình đốt cháy và có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá sự lây lan của đám cháy và sơ tán an toàn.
Độc tính khói: Hàm lượng và độc tính của các chất độc hại trong khói từ quá trình đốt cháy có ảnh hưởng quan trọng đến sự an toàn của nhân viên.
1.1 Phù hợp với GB/T16172-2007 "Phương pháp thử nghiệm tốc độ giải phóng nhiệt của vật liệu xây dựng".
1.2 Phù hợp với các tiêu chuẩn kiểm tra trong và ngoài nước hiện hành như ISO 5660-1:2002 Và ASTM E1354.
2.1 Công suất hình nón bức xạ: Công suất định mức 5000W. Nó có thể cung cấp cường độ bức xạ lên đến 100kw/㎡ trên bề mặt mẫu, được trang bị ba cặp nhiệt điện để đo nhiệt độ.
2.2 Cấu trúc nón bức xạ: Ống nhiệt điện được quấn chặt thành hình nón cắt, được lắp ráp trong ống nón chịu nhiệt hai lớp. Vỏ hình nón bên trong và bên ngoài được lấp đầy với sợi chịu nhiệt có độ dày danh định 13mm và mật độ danh định 100kg/m³. Cường độ bức xạ đồng nhất, tương ứng với bức xạ trung tâm, độ lệch không vượt quá ± 2%; Cường độ dòng nhiệt tới của lò sưởi hình nón có thể được lựa chọn theo các yêu cầu thử nghiệm khác nhau.
2.3 Giá đỡ mẫu: là tấm mở vuông, mở trên là: (106 ± 1) mm × (106 ± 2) mm, độ sâu (25 ± 1) m, độ dày của giá đỡ là 50 (2,4 ± 0,15) mm tấm thép không gỉ. Nó bao gồm một tay cầm để dễ dàng chèn và lấy ra, cũng như một cơ chế để đảm bảo rằng trung tâm mẫu nằm bên dưới lò sưởi và trong cặp chính xác với thiết bị cân. Đặt một lớp đệm sợi chịu nhiệt mật độ thấp (độ dày danh nghĩa 65kg/m3) có độ dày 13mm ở dưới cùng của giá đỡ; Khoảng cách giữa bề mặt dưới của nón bức xạ và đỉnh của mẫu được điều chỉnh thành (25 ± 1) mm và (60 ± 1) mm đối với vật liệu có kích thước không ổn định.
2.4 Khung định vị: Hộp vuông bằng thép không gỉ với độ dày (1,9 ± 0,1) mm, kích thước bên trong hộp vuông (111 ± 1) mm và chiều cao (54 ± 1) mm; Nó được sử dụng trên bề mặt mẫu với lỗ mở (94,0 ± 0,5) mm × (94,0 ± 0,5) mm.